Sản phẩm tiêu biểu
Bài viết xem nhiều

Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh, thành (P1)

  01/01/2019

1. TPHCM

Căn cứ pháp lý: Quyết định 33/2014/QĐ-UBND

Áp dụng đối với thửa đất mới hình thành và thửa đất không thuộc trường hợp không được tách thửa:

Khu vực

Đất ở

Đất ở chưa có nhà (m2)

Đất có nhà hiện hữu (m2)

Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú.

50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.

45m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét tại đường phố có lộ giới ≥ 20 mét; 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét tại đường phố có lộ giới < 20 mét.

Khu vực 2: gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện được quy hoạch đô thị hóa.

80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.

Khu vực 3: gồm các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ, ngoại trừ thị trấn hoặc khu vực được quy hoạch đô thị hóa thuộc huyện.

120m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 07 mét.

80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

2. HÀ NỘI

Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

- Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;

- Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định đối với các xã còn lại.

3. BẮC NINH

Căn cứ pháp lý: Quyết định 529/2014/QĐ-UBND

- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.

- Đất ở nông thôn không thuộc nhóm trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4 m.

4. QUẢNG TRỊ 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 05/2015/QĐ-UBND

- Diện tích tối thiểu thửa đất mới hình thành

Thửa đất mới hình thành hoặc thửa đất còn lại, sau khi tách thửa (đã trừ hành lang bảo vệ các công trình công cộng) phải phù hợp với quy hoạch về mục đích sử dụng đất và phải đảm bảo mức tối thiểu sau đây:

- Đối với đất ở:

+ Khu vực đô thị là 40 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu là 9,0 m;

+ Khu vực nông thôn là 60 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu là 9,0 m.

5. LONG AN

Căn cứ pháp lý: Quyết định 65/2016/QĐ-UBND

a. Đối với đất ở đô thị (các phường, thị trấn)

* Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:

Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 45 m2, trong đó:

- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;

- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m.

* Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:

Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 36 m2, trong đó:

- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m.

* Đối với lô đất xây dựng nhà ở không tiếp giáp đường giao thông hoặc tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa quy định lộ giới, sau khi tách thửa thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:

Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:

- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

b. Đối với đất ở nông thôn (các xã)

* Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:

Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:

- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;

- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

* Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:

Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:

- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

* Đối với lô đất xây dựng nhà ở không tiếp giáp đường giao thông hoặc tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa có quy định lộ giới thì sau khi tách thửa, diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:

Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:

- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 20 m.

6. AN GIANG

Căn cứ pháp lý: Quyết định 103/2016/QĐ-UBND

- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh:

+ Quy định về diện tích tối thiểu:

Tại các phường: 35 m2;

Tại các thị trấn: 40 m2;

Tại các xã: 45 m2.

+ Ngoài tuân thủ về diện tích tối thiểu quy định trên, các thửa đất sau khi tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và có kích thước của cạnh tiếp giáp như sau:

Tiếp giáp với đường loại 1, 2, 3 và 4 (theo phân loại đường phố) hoặc các đường quốc lộ, tỉnh lộ thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 4 mét;

Tiếp giáp với các loại đường còn lại thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 2 mét.

7. KHÁNH HÒA

Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND và Quyết định 30/2016/QĐ-UBND

Khu vực

Loại đất

Diện tích tách thửa tối thiểu

Ghi chú thêm

Đất ở đô thị

Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m

≥ 45 m2

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.

Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m

≥ 36 m2

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.

Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m

≥ 36 m2

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m.

Đất ở tại nông thôn

Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã

≥ 45 m2

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.

 

Các đảo

40m2

+ Bề rộng của lô đất ≥ 4m;

+ Chiều sâu của lô đất ≥ 4m.

Khu vực khác còn lại

≥ 60 m2

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.

8. BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ pháp lý: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND

- Diện tích tối thiểu và kích thước còn lại sau khi tách thửa đất (không bao gồm phần diện tích hành lang lộ giới, đường giao thông đã có quy hoạch) phải đảm bảo:

+ Đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:

Áp dụng tại địa bàn các phường có diện tích và kích thước thửa đất: 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.

+ Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:

Áp dụng tại địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

9. KIÊN GIANG 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2015/QĐ-UBND

Loại đất

Diện tích tối thiểu tách thửa

Ghi chú thêm

Thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới xây dựng lớn hơn hoặc bằng 20 m

45 m2

- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5 m;

- Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5 m.

Thửa đất ở không thuộc trường hợp trên

36 m2

- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m;

- Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m.

10. BẮC GIANG 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND

 - Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

- Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc nhóm trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

- Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa để hợp với thửa đất liền kề thì thửa đất còn lại sau khi tách thửa và thửa đất mới được hình thành sau khi hợp thửa phải có diện tích tối thiểu, kích thước mặt tiền, chiều sâu, lối vào cho thửa đất phía sau bảo đảm theo quy định trên.

11. KON TUM 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 62/2014/QĐ-UBND

a. Đối với nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, thì diện tích, kích thước của thửa đất mới được tách phải theo đúng diện tích, kích thước mà quy hoạch đã xác định.

b. Đối với nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch sử dụng đất hoặc có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa quy định cụ thể diện tích, kích thước thửa đất thì diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:

* Đối với đất ở tại đô thị:

Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường phải có đủ các điều kiện:

+ Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40m2;

+ Chiều rộng tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 4,0m;

Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lên phải có đủ các điều kiện:

+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 45m2;

+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 5,0m, chiều dài tối thiểu là 6,5m.

Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20m phải có đủ các điều kiện:

+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40m2;

+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 5,5m.

Đối với đất ở tại nông thôn: Lô đất được tách thửa phải có đủ các điều kiện:

- Diện tích tối thiểu là 72m2;

- Chiều rộng tối thiểu 4,5m, chiều dài tối thiểu 16m.

12. BẮC KẠN:

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 30 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03m, đồng thời đáp ứng điều kiện: Thửa đất chia tách phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

13. LAI CHÂU 

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phải phù hợp với quy định về xây dựng nhà ở:

- Đối với đất ở tại đô thị thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 80 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 4m;

- Đối với đất ở tại nông thôn thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 5m;

- Trường hợp thửa đất xin tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng đồng thời hợp với thửa đất khác để hình thành thửa đất mới mà đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định trên thì được phép tách thửa.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 35/2014/QĐ-UBND

14. BẠC LIÊU

* Đất ở đô thị:

- Đất ở có nhà hiện hữu: Không nhỏ hơn 35m2, có chiều rộng từ 3,5m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 04m trở lên.

- Đất ở chưa có nhà: Không nhỏ hơn 40m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 04m trở lên.

* Đất ở nông thôn:

- Đất ở có nhà hiện hữu: Không nhỏ hơn 50m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 04m trở lên.

- Đất ở chưa có nhà: Không nhỏ hơn 60m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 04m trở lên.

*  Trường hợp tách thửa thành nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu mà đồng thời với việc xin hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu tại Quy định này thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa với thửa đất liền kề và được cấp giấy chứng nhận.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 04/2015/QĐ-UBND

15. LÂM ĐỒNG

Căn cứ pháp lý: Quyết định 33/2015/QĐ-UBND

Loại đất

Diện tích tách thửa tối thiểu

Kích thước mặt đường

Ghi chú thêm

Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà phố

40 m2

Kích thước theo mặt đường chính  ≥ 4,0 m đối với đường đã có tên hoặc đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m

Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 3,3 m đối với các đường, đường hẻm còn lại.

Về kích thước theo chiều sâu (cạnh tạo góc với cạnh theo mặt đường) của các thửa đất nêu tại điểm a, b khoản này đảm bảo ≥ 6,0 m (không tính khoảng lùi) đối với các khu vực đã có quy định khoảng lùi; ≥ 10,0 m đối với các khu vực chưa có quy định khoảng lùi.

 

Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà liên kế có sân vườn

72 m2

Kích thước theo mặt đường chính ≥ 4,5 m;

64 m2

Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 4,0 m.

Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà song lập

280 m2

Kích thước theo mặt đường chính ≥ 20,0 m (tính cho 02 lô);

224 m2

Kích thước theo mặt đường ≥ 16,0 m (tính cho 02 lô).

Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà biệt lập

250 m2

Kích thước theo mặt đường chính ≥ 12,0 m

200 m2

Kích thước theo mặt đường ≥ 10,0 m

Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng biệt thự

400 m2

Kích thước theo mặt đường ≥ 14,0 m

Đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã)

72 m2

Kích thước theo mặt đường ≥ 4,5 m.

16. LẠNG SƠN

Căn cứ pháp lý: Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2014/QĐ-UBND

Khu vực

Vị trí

Diện tích tách thửa tối thiểu

Ghi chú thêm

Đất ở đô thị

 

40 m2

 

Kích thước các cạnh của thửa đất: Phải có chiều rộng mặt tiền (là cạnh tiếp giáp với chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 3 m hoặc chiều sâu thửa đất (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào) tối thiểu là 3 m.

Đất ở nông thôn

Khu vực đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường giao thông chính ven đô thị

40 m2

Kích thước các cạnh của mỗi thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 3 m.

 

Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, trừ trường hợp trên

60 m2

Kích thước các cạnh của thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 5 m.

17. BẾN TRE 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 33/2014/QĐ-UBND

STT

Đơn vị hành chính

Diện tích tối thiểu

(m2)

Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m)

Chiều sâu tối thiểu so với lộ giới (m)

1

Tại các phường

36

4

4

2

Tại các thị trấn

40

4

4

3

Tại các xã

50

4

4

18. LÀO CAI 

Đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và công bố hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt.

Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng chỉ được thực hiện đối với các thửa đất hình thành sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất tối thiểu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quy chế đô thị đã được phê duyệt.

* Đối với những nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt

Đối với khu vực đô thị

Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 60,0 mvà phải đảm bảo các điều kiện sau:

Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường

+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 3,5 mét;

+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 10,0 mét.

Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.

+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 3,5 mét;

+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 10,0 mét.

Đối với khu vực nông thôn bao gồm trung tâm các xã (theo ranh giới quy hoạch được phê duyệt), các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 100,0 mvà phải đảm bảo các điều kiện sau:

Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường.

+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 5,0 mét;

+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 12,5 mét.

- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.

+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 5,0 mét;

+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 12,5 mét. c) Đối với các khu vực nông thôn khác còn lại:

Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 150 mvà phải đảm bảo các điều kiện sau:

Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường.

+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 8,0 mét;

+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 15,0 mét.

Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.

+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 8,0 mét;

+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 15,0 mét.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 108/2016/QĐ-UBND

19. BÌNH ĐỊNH: 40m2.

 Căn cứ pháp lý: Quyết định 40/2014/QĐ-UBND

20. BÌNH DƯƠNG

Căn cứ  pháp lý: Quyết định 25/2017/QĐ-UBND

Đơn vị hành chính

Diện tích (m2)

Tại các phường

60

Tại các thị trấn

80

Tại các xã

100

21. NAM ĐỊNH

Căn cứ pháp lý: Quyết định 23/2014/QĐ-UBND

STT

Khu vực

Diện tích tối thiểu
(m2)

Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m)

Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m)

I

Khu vực I:

 

 

 

1

Khu vực nội thành phố Nam Định, Thị trấn:

 

 

 

1.1

Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố

30

3,0

5,0

1.2

Thửa đất đơn lẻ, độc lập

45

4,5

5,0

2

Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị:

 

 

 

2.1

Đường phố có lộ giới mặt cắt nhỏ hơn 20 m

36

4,0

5,0

2.2

Đường phố có lộ giới mặt cắt lớn hơn 20 m

45

4,5

5,0

II

Khu vực II

45

3,0

7,0

III

Khu vực III

50

4,0

7,0

IV

Khu vực IV

80

4,5

7,0

 

 

Bình luận