Sản phẩm tiêu biểu
Bài viết xem nhiều

Tổng hợp Quy định về thiết kế tầng hầm cho nhà và công trình

  05/01/2019

 1/ Định nghĩa:

-Tầng hầm: Tầng có quá một nửa chiều cao nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt. [2]

- Tầng nửa hầm: Tầng có một nửa chiều cao nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt. [2]

Tầng hầm là nơi để xe, dùng làm kho cho gia đình, là một lớp cách ẩm tốt cho ngôi nhà của bạn. Tầng hầm chìm thường sẽ phù hợp với những nơi khí hậu lạnh, cần giữ ấm. Đối với những nơi nóng ẩm mưa nhiều như ở Việt Nam thì tầng bán hầm sẽ phù hợp hơn. Tầng bán hầm dễ thông thoáng, không phải đi xuống quá sâu nên dễ sinh hoạt hơn. Ngoài ra tầng bán hầm còn tốt về mặt phong thủy. Tầng bán hầm tạo lớp đệm cách ẩm, tạo cho không gian thông thoáng, khí lưu thông một cách dễ dàng, giảm những khí xấu. [8]

2/ Quy định về hầm đỗ xe

 

 

tiêu chuẩn thiết kế tầng hầm để xe

- Đối với nhà cao tầng có thiết kế hầm: Đảm bảo an toàn đối với công trình kế cận. Ramp dốc của tầng hầm lùi vào so với ranh lộ giới  tối thiểu 3m. Phần nổi của tầng hầm (tính đến sàn trệt) không quá 1,2 m (trường hợp không có khoảng lùi xây dựng, không quá 2m (trường hợp có khoảng lùi xây dựng) so với cao độ vỉa hè hiện hữu ổn định [7]

- Đối với nhà ở riêng lẻ: Phần nổi tầng hầm (tính đến sàn trệt) cao không quá 1,2m so với cao độ vỉa hè hiện hữu ổn định. Ramp dốc vào lối tầng hầm cách chỉ giới xây dựng tối thiểu 2,5m [7]

- Chiều cao của tầng hầm tối thiểu là 2,2m. [1]

- Độ dốc của các lối ra vào tầng hầm không lớn hơn 15% và phải được mở trực tiếp ra ngoài, độc lập với lối ra vào của tòa nhà. [2]

- Độ dốc đối với đường thẳng tối đa 18% và đối với đường cong tối đa là 13% (đối với bãi đỗ dưới tầng hầm) [3]

.- độ dốc dọc đối với đường dốc thẳng nên nhỏ hơn 12%, độ dốc dọc đối với đường cong nên nhỏ hơn 9% (đối với bãi đỗ dưới tầng hầm) [4]

- Các đường dốc không được lớn hơn 14% đối với đường cong và không được lớn hơn 17%đối với đường thẳng [5]

- Đường dốc thẳng tối đa là 1: 7 (≈14%) đối với chiều dài đường dốc 19,8m và 1:9 (≈ 11%) đối với chiều dài đường dốc lớn hơn 19,8m” và “Độ dốc của đường cong tối đa là 1: 12 ( ≈ 8.5%) [6]

- Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài.

- Phải có tối thiểu 2 lối ra vào tầng hầm. [2]

- Tầng hầm và nửa hầm phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m2 hoặc khi hơn 15 người có mặt đồng thời [2]

- Chiều cao thông thủy của lối thoát nạn không nhỏ hơn 1,9 m và chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 1,2 m. [2]

- Số lượng lối ra của tầng hầm không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9m x 1,2m [1]

- Phải thiết kế một thang máy xuống tới tầng hầm của tòa nhà [1]

- Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép dày 20cm để tránh nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào

- Phải có giải pháp chống thấm và thông gió cho tầng hầm [1]

- Kích thước chiều rộng ram dốc tầng hầm tối thiểu là 3.5m. [8]

Bên cạnh đó, ram dốc tầng hầm phải cách ranh lộ giới tối thiểu 3m để đảm bảo sự an toàn cho xe khi đi từ tầng hầm lên trên mặt đường phải cách một đoạn đệm dừng xe và đảm bảo gia tăng tầm quan sát với các phương tiện giao thông cũng như người tham gia giao thông khác ở trên đoạn đường tiếp giáp với tầng hầm. [8]

3/ Chi phí xây tầng hầm:

Đây cũng là một câu hỏi được nhiều chủ đầu tư quan tâm. Để tính được chi phí xây dựng tầng hầm thì cần phải tính được diện tích của tầng hầm. Mỗi diện tích sẽ được tính toán như sau:

Nếu độ sâu của tầng hầm <= 1,2m so với cote vỉa hè thì công thức = 150% diện tích x đơn giá xây dựng thô.

Nếu độ sâu của tầng hầm từ 1,2m – 1,8m so với cote vỉa hè thì được tính = 170% diện tích x đơn giá xây dựng thô.

Nếu độ sâu 1,8m – 2,5m so với cote vỉa hè thì công thức tính = 200% diện tích x đơn giá xây dựng thô.

Nếu độ sâu trên 2,5m so với cote vỉa hè thì được tính = 300% diện tích x đơn giá xây dựng thô. [8]

Tài liệu tham khảo:

[1]: TCXDVN 323: 2004

[2]: TCXDCN 4319: 2012

[3]: Tiêu chuẩn của Liên Bang Nga - SNIP 21-02:1999 - Bãi đỗ xe tại mục 5.28 

[4]: Tiêu chuẩn Trung Quốc CJJ 15-1987 - Bãi đỗ xe tại mục 3.10.10 

[5]: Điều luật sửa đổi bổ sung số 6655 về bãi đỗ xe của Thành phố Seoul năm 2002 tại điều 6-d 

[6]: Cơ sở dữ liệu thiết kế Neufert

[7]: Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc - đô thị TP. Vũng Tàu - Tỉnh BRVT 

[8]: https://arcviet.vn/tieu-chuan-doc-xuong-tang-ham/

Bình luận